Lời Nói Đầu
Thọ Mai Gia Lễ ( ý nói về tục tang lễ, ma chay của người Việt Nam), là nghi thức trong phong tục cổ truyền dẫn giải rõ ràng quan niệm của người xưa về những vấn đề cơ bản như âm dương ngũ hành, cách áp dụng ngày giờ, cũng như những điểm xung hợp liên quan đến người còn sống và người đã khuất.
Những thể thức từ giờ phút người bệnh biến sắc diện bước sang thời kỳ hấp hối rồi lìa trần, đều được trình bày chi tiết trong các phần nội dung dưới đây để mọi người dễ dàng tìm hiểu và tham khảo.
Nội dung chính được chia làm 2 phần
Phần I – Luận Về Quan Niệm – Gồm 7 Chương
+ Chương 1: Quan niệm về Lục Thập Hoa Giáp Tý và Tứ Đế Xung Hợp, lợi hại, phương hướng
+ Chương 2: Quan niệm về các ngày giờ tốt tính theo ngày tháng, 4 mùa trong năm đối với việc Hôn Nhân & Tang Lễ
+ Chương 3: Quan niệm về các ngày giờ xấu tính theo ngày tháng, 4 mùa trong năm và năm theo quan niệm xưa
+ Chương 4: Quan niệm về một số ngày xấu tốt và cách áp dụng của người xưa
+ Chương 5: Quan niệm của người xưa về tuổi sinh khắc của người sống và người đã khuất
+ Chương 6: Quan niệm về sắc diện của người sắp chết & tìm hiểu bệnh tình nặng nhẹ của người xưa
+ Chương 7: Luận về các phụng dưỡng cha mẹ, tình cha mẹ thương con & việc chăm sóc người lúc đau yếu, bệnh hoạn.
Phần II – Luận Về Việc Tang Chế
+ Chương 1: Luận về Tang Phục
+ Chương 2: Luận về Tang Chế.
+ Chương 3: Luận về việc Tống Chung.
+ Chương 4: Luận về Cải Táng.
Tất cả nghi lễ, tục lệ đã sẵn có của người xưa để lại nói về tấm lòng hiếu thảo của con cháu báo đáp công ơn Cha Mẹ, Ông Bà, Tổ Tiên của mình, đồng thời nhắc nhở mọi người đừng bao giờ bỏ quên nguồn cội.
Tuy nhiên, xã hội càng ngày càng phát triển, đối với những tập tục trên cũng đã có nhiều thay đổi để phù hợp với xu hướng phát triển cũng như điều kiện kinh tế cuộc sống xã hội.
Nội dung giới thiệu đầy đủ những tập tục xưa để mọi người tham khảo & hữu ích trong việc bảo tồn tập tục, luân thường & đạo lý cổ truyền của người xưa.
Chi tiết nội dung Thọ Mai Gia Lễ
Phần I – Quan Niệm
Chương 1 – Quan Niệm Về Lục Thập Hoa Giáp Tý & Tứ Đế Xung Hợp, Lợi – Hại Theo Mệnh
Sở thuộc Ngũ Hành, Bát Quái, Tứ Đế, Quý Tiện, Xung Hợp & Ngày Giờ lợi hại
Bảng Lập Thành 60 Năm – Tính theo Tuổi hoặc Ngày Giờ Xấu Tốt
Bảng Lập Thành 60 Năm lấy Tuổi làm ngày để tính Xung – Hợp, tìm Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần & Không Vong theo phương hướng nếu muốn
Ví dụ: Tuổi Giáp Tý hoặc ngày Giáp Tý thuộc cung Chấn ( không liên quan gì đến Tam Nguyên), thuộc Hải Trung Kim khắc Bình Địa Mộc, con nhà Bạch Đế, Phú Quý. Tuổi hoặc ngày Giáp Tý xung tuổi hay giờ Mậu Ngọ, Giáp Ngọ, Nhâm Ngọ.
Riêng ngày Giáp Tý, Hỷ Thần tại hướng Đông – Bắc, Tài Thần tại hướng Đông – Nam, Hạc Thần cũng tại hướng Đông – Nam, Không Vong tại Ngọ ( chính Nam).
Các tuổi khác trong Lục Thập Hoa Giáp cũng tính theo khuôn khổ như vậy.
Tuổi Giáp Tý
Thuộc Chấn, là Hải Trung Kim, khắc Bình Địa Mộc, con nhà Bạch Đế, Phú Quý
Xung: Mậu Ngọ, Giáp Ngọ và Nhâm Ngọ
Hỷ Thần Đông – Bắc, Tài Thần Đông – Nam, Hạc Thần Đông – Nam, Không Vong tại Ngọ và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Ất Sửu
Thuộc Tốn, là Hải Trung Kim, khắc Bình Địa Mộc, con nhà Bạch Đế, Phú Quý
Xung: Quý Mùi, Kỷ Mùi và Ất Mùi
Hỷ Thần Tây – Bắc, Tài Thần Đông – Nam, Hạc Thần Tây – Nam, Không Vong tại Mùi và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Bính Dần
Thuộc Khảm, là Lư Trung Hỏa, khắc Kiếm Phong Kiếm, con nhà Xích Đế, Tân Khổ
Xung: Nhâm Thân, Canh Thân và Bính Thân
Hỷ Thần Tây – Nam, Tài Thần chính Đông, Hạc Thần chính Nam, Không Vong tại Thân và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Đinh Mão
Thuộc Càn, là Lư Trung Hỏa, khắc Kiếm Phong Kiếm, con nhà Xích Đế, Tân Khổ
Xung: Quý Dậu, Tân Dậu và Đinh Dậu
Hỷ Thần chính Nam, Tài Thần chính Đông, Hạc Thần chính Nam, Không Vong tại Dậu và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Mậu Thìn
Thuộc Đoài là Đại Lâm Mộc, khắc Đại Trạch Thổ, con nhà Thanh Đế, Trường Thọ
Xung: Nhâm Tuất, Mậu Tuất và Bính Tuất
Hỷ Thần Đông – Nam, Tài Thần chính Bắc, Hạc Thần chính Nam, Không Vong tại Tuất và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Kỷ Tỵ
Thuộc Cấn là Đại Lâm Mộc, khắc Đại Trạch Thổ, con nhà Thanh Đế, Trường Thọ
Xung: Đinh Hợi, Quý Hợi và Kỷ Hợi
Hỷ Thần Đông – Bắc, Tài Thần chính Nam, Hạc Thần chính Nam, Không Vong tại Tuất và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Canh Ngọ
Thuộc Ly là Lộ Bàng Thổ, khắc Tuyền Trung Thủy, con nhà Hoàng Đế, Lao Lục
Xung: Bính Tý, Giáp Tý và Canh Tý
Hỷ Thần Tây – Bắc, Tài Thần Tây – Nam, Hạc Thần chính Nam, Không Vong tại Tý và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Tân Mùi
Thuộc Khảm là Lộ Bàng Thổ, khắc Tuyền Trung Thủy, con nhà Hoàng Đế, Lao Lục
Xung: Tân Sửu, Ất Sửu và Đinh Sửu
Hỷ Thần Tây – Nam, Tài Thần Tây – Nam, Hạc Thần Tây – Nam, Không Vong tại Sửu và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Nhâm Thân
Thuộc Khôn là Kiếm Phong Kim, khắc Phúc Đăng Hỏa, con nhà Bạch Đế, Phú Quý
Xung: Nhâm Dần, Bính Dần và Canh Dần
Hỷ Thần chính Nam, Tài Thần Tây – Bắc, Hạc Thần Tây – Nam, Không Vong tại Dần và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Quý Dậu
Thuộc Chấn là Kiếm Phong Kim, khắc Phúc Đăng Hỏa, con nhà Bạch Đế, Phú Quý
Xung: Quý Mão, Đinh Mão và Tân Mão
Hỷ Thần Đông – Nam, Tài Thần chính Tây, Hạc Thần Tây – Nam, Không Vong tại Mão và Hợi (Không Vong là xấu)
Tuổi Giáp Tuất
Thuộc Càn, là Sơn Đầu Hỏa, khắc Sa Trung Kim, con nhà Xích Đế, Cô Quạnh
XUng: Giáp Thìn, Mậu Thìn và Canh Thìn
Hỷ Thần Đông – Bắc, Tài Thần Đông- Nam, Hạc Thần Tây – Nam, Không Vong tại Thìn và Dậu (Không Vong là xấu)
Tuổi Ất Hợi
Thuộc Đoài là Sơn Đầu Hoảm khắc Sa Trung Kim, con nhà Xích Đế, Cô Quạnh
Xung: Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và Tân Tỵ
Hỷ Thần Tây – Bắc, Tài Thần Đông – Nam, Hạc Thần Tây – Nam, Không Vong tại Tỵ và Dậu (Không Vong là xấu)