Quan niệm về các ngày giờ xấu tính theo ngày tháng, bốn mùa và năm theo quan niệm xưa
Mục lục
Bảng ghi các ngày xấu cho mọi việc, tính theo tháng cho mỗi năm
Lưu Ý:
— ngày Nguyệt Yểm cũng là ngày Sát Công (Công là cha vợ hoặc cha chồng)
— ngày Nguyệt Đối cũng là ngày Sát Cô (cô là mẹ vợ hoặc mẹ chồng)
Trong việc kết hôn, kỵ nhất là ngày Nguyệt Yểm & Nguyệt Đối
Lưu Ý:
— Nghinh Hôn gặp ngày Tu La đoạt giá có thể mắc họa giữa đường
Những ngày Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trận, Băng Tiêu, Hà Khôi, Bát Tọa, Trùng Tang, ngoài các việc đều xấu, nhưng lại rất hung dữ về việc Mai Táng
Những ngày Trùng Phục, Âm Thác & Dương Thác kỵ mọi việc
Riêng Trùng Phục rất hung dữ đối với việc Mai Táng không kém gì Thiên Ôn, Thổ Ôn & Địa Phá
Ngày xấu cho mọi việc theo bốn mùa
Không ảnh hưởng Xấu đến việc Mai Táng từ ngày Đại Mộ & Nhập Mộ
Những ngày xấu ấn định trong các tháng
Ngày Nguyệt Kỵ ( mọi việc đều không nên làm) là những ngày: mùng năm, ngày 14 và ngày 23
Ngày Tam Nương
Thượng tuần có ngày mùng 3 & mùng 7
Trung tuần có ngày 13 & 18
Hạ tuần có ngày 22 & 27
Phạm vào ngày này, mọi việc đều trở ngại, gây rắc rối
Ngày Con Nước (Thủy Triều)
Tháng Giêng ngày 5 & 19
Tháng 2 ngày 3 & 17 & 29
Tháng 3 ngày 13 & 27
Tháng 4 ngày 11 & 25
Tháng 5 ngày 9 & 23
Tháng 6 ngày 7 & 21
Tháng 7 như tháng Giêng
Tháng 8 như tháng 2
Tháng 9 như tháng 3
Tháng 10 như tháng 4
Tháng 11 như tháng 5
Tháng Chạp như tháng 6.
Tham Khảo: