Blog Phong Tục & Cuộc Sống

Thọ Mai Gia Lễ – Phần I – Chương 2

Quan Niệm Về Ngày Giờ Tốt – Tính Theo Ngày Tháng Năm và Bốn Mùa Trong Hôn Nhân & Tang Lễ

Tổng có 24 Sao tốt và 57 Sao xấu, ảnh hưởng rất mạnh, còn lại thì bình thường

  • Các Ngày Tốt Cho Mọi Việc Theo 4 Mùa

  • Các Sao Hoàng Đạo & Hắc Đạo

Trực Bình, Trực Định, Trực Chấp, Trực Phá, Trực Nguy, Trực Thành, Trực Thu, Trực Khai & Trực Bế.

Số nay chia 2 loại, mỗi phần 6 sao tốt, xấu gọi là Hoàng Đạo & Hắc Đạo

Trực Định – Bình – Thành – Khai – Kiến – Mãn thuộc Hoàng Đạo, mọi việc đều tốt, có thể át được nhiều sao xấu

Trực Chấp – Trừ – Thu là 3 Trực Bình Thường

Trực Nguy – Bế – Phá là phần thuộc Hắc Đạo, mọi việc đều kiêng kỵ

  • Nhị Thập Bát Tú

Tốt cho mỗi việc riêng biệt nếu không phạm kỵ phá

Có tất cả 28 vị sao Hành Khiên luân phiên cho mỗi ngày xấu tốt, thường gọi là Nhị Thập Bát Tú.

Tất cả phải được đặt theo đúng thứ tự, không bao giờ ngừng.

  1. Giác Mộc Giao, thuộc loại Giao Long có Sừng – Tắt gọi là Sao Giác
  2. Cang Kim Long, thuộc loại Rồng – Tắt gọi là Sao Cang
  3. Đê Thổ Lạc, thuộc loại Lân – Tắt gọi là Sao Chi ( hoặc Đê)
  4.  Phòng Nhật Thố, thuộc loại Thỏ – Tắt gọi là Sao Phòng
  5. Tâm Nguyệt Hồ, thuộc loại Cáo – Tắt gọi là Sao Tâm
  6. Vĩ Hỏa Hổ, thuộc loại Cọp – Tắt gọi là Sao Vĩ
  7. Cơ Thúy Báo, thuộc loại Beo – Tắt gọi là Sao Cơ
  8. Đẩu Mộc Giải, thuộc loại Giải Trại (Long Mã) – Tắt gọi là Sao Đẩu
  9. Ngưu Kim Ngưu, thuộc loại Trâu – Tắt gọi là Sao Ngưu
  10. Nữ Thổ Bức, thuộc loại Dơi – Tắt gọi là Sao Nữ
  11. Hư Nhật Thử, thuộc loại Chuột – Tắt gọi là Sao Hư
  12. Nguy Nguyệt Yến, thuộc loại Chim Én – Tắt gọi là Sao Nguy
  13. Thất Hỏa Trư, thuộc loại Heo – Tắt gọi là Sao Thất
  14.  Bích Thủy Du, thuộc loại Kỳ Lân – Tắt gọi là Sao Bích
  15. Khuê Mộc Lang, thuộc loại Chó Sói – Tắt gọi là Sao Khuê
  16. Lâu Kim Cẩu, thuộc loại Chó Ngao – Tắt gọi là Sao Lâu
  17. Vị Thổ Trĩ, thuộc loại Chim Trĩ – Tắt gọi là Sao Vị
  18. Mão Nhật Kê, thuộc loại Gà – Tắt gọi là Sao Mão
  19. Tất Nguyệt Ô, thuộc loại Quạ Đen – Tắt gọi là Sao Tất
  20. Chủy Hỏa Hầu, thuộc loại Khỉ – Tắt gọi là Sao Chủy
  21.  Sâm Thủy Viên, thuộc loại Vượn – Tắt gọi là Sao Sâm
  22. Tỉnh Mộc Hãn (Ngạn), thuộc loại Chó rừng – Tắt gọi là Sao Tỉnh
  23. Quỷ Kim Dương, thuộc loại Dê – Tắt gọi là Sao Quỷ
  24. Liễu Thổ Chương, thuộc loại Nai (Hoẵng) – Tắt gọi là Sao Liễu
  25. Tinh Nhật Mã, thuộc loại Ngựa – Tắt gọi là Sao Tinh
  26. Trương Nguyệt Lộc, thuộc loại Hươu – Tắt gọi là Sao Trương
  27. Dực Hỏa Xà, thuộc loại Rắn – Tắt gọi là sao Dực (Dục)
  28. Chẩn Thủy Dẫn, thuộc loại Trùn (Giun) – Tắt gọi là Sao Chẩn

Trong số 28 vị Sao này, có xấu có tốt cho từng việc riêng, ảnh hưởng không phải tầm thường, nên được phân ra làm 3 loại: Tang, Hôn & Linh Tinh.

  • Tang Lễ & Quan Niệm Tốt Xấu

— Tốt Cho Việc Mai Táng

  1. Ngày gặp Sao Phòng. Làm lễ mai táng thì được gia đình thịnh vượng, thăng tiến
  2. Ngày gặp Sao Vĩ. Làm lễ mai táng thì con cháu đuề huề, bình an
  3. Ngày gặp Sao Cơ. Làm lễ mai táng thì  thỏa lòng người sống, an linh hồn người chết
  4. Ngày gặp Sao Đẩu. Làm lễ mai táng thì gia đình sinh phú quý
  5. Ngày gặp Sao Thất. Làm lễ mai táng thì gia đình hưng vượng, phước sẽ tới
  6. Ngày gặp Sao Bích. Làm lễ mai táng thì tại lợi tiến, quan tước thăng
  7. Ngày gặp Sao Vị. Làm lễ mai táng thì quan tộc tiến, tai quan nạn khỏi
  8. Ngày gặp Sao Tất. Làm lễ mai táng thì gia đình hưng vượng, thêm phú quý
  9. Ngày gặp Sao Quỷ. Làm lễ mai táng thì con cháu tiến đạt công danh
  10. Ngày gặp Sao Trương. Làm lễ mai táng thì gia đình hưng vượng, công danh hiển
  11. Ngày gặp Sao Chẩn. Làm lễ mai táng thì gia đình vững bền, phát đạt

— Xấu Cho Việc Mai Táng

  1. Ngày gặp Sao Giác. Không nên mai táng vì sau 3 năm sẽ bị ôn hoàng, dịch lệ
  2. Ngày gặp Sao Cang. Không nên mai táng vì sẽ có quan tụng, tai họa liên miên
  3. Ngày gặp Sao Đê. Không nên mai táng vì sẽ có quan tụng, tai họa liên miên
  4. Ngày gặp Sao Tâm. Không nên mai táng vì sẽ có tang khác tiếp liền
  5. Ngày gặp Sao Nữ. Không nên mai táng vì gia đình sẽ xáo trộn, yêu quỷ, âm binh quấy phá
  6. Ngày gặp Sao Nguy. Không nên mai táng vì sẽ bệnh tật quanh năm
  7. Ngày gặp Sao Khuê. Không nên mai táng vì kỵ trùng tang đến tam tang
  8. Ngày gặp Sao Mão. Không nên mai táng vì sẽ kỵ tam tang
  9. Ngày gặp Sao Sâm. Không nên mai táng vì phạm tai ách, tang thương
  10. Ngày gặp Sao Chủy. Không nên mai táng vì phạm hung quái, tam tang
  11. Ngày gặp Sao Tinh. Không nên mai táng vì phạm ôn dịch, kinh phong, ác tử
  12. Ngày gặp Sao Liễu. Không nên mai táng vì  hung tinh, gia đình sinh bệnh hoạn
  13. Ngày gặp Sao Tinh. Không nên mai táng vì phạm hung thần có hại cho con gái
  14. Ngày gặp Sao Dực. Không nên mai táng vì phạm họa hại, con cháu phải ly hương

— Các Sao Bình Thường Không Ảnh Hưởng Đến Mai Táng

  1. Sao Ngưu
  2. Sao Hư
  3. Sao Lâu
  • Hôn Lễ & Quan Niệm Tốt Xấu

— Tốt Cho Việc Hôn Nhân

Nghinh hôn gặp được những ngày có Sao Giác – Phòng – Vĩ – Thất – Bích – Lâu – Vị – Tất – Trương & Chẩn là được bách niên giao lão, sinh quý tử, gia đình hưng vượng

— Xấu Cho Việc Hôn Nhân

Nghinh hôn cần tránh những ngày có Sao Cang – Đê – Tâm – Ngưu – Mão – Sâm – Quỷ & Dực. Nếu phạm phải 8 vị Sao này thì gia đình lục đục, hao tổn tiền tài, kết cuộc vợ chồng hông tử biệt cũng sinh ly.

Tiếp Theo Là Phần I Chương 3

Phần I – Chương 4

Phần I – Chương 5

Phần I – Chương 5 – 2

Phần I – Chương 5 – 3

Loading...